Đưa đẳng thức về dạng: \(\sqrt[3]{A} = \sqrt[3]{B}\), khi đó, \(A = B\), từ đó tìm được x. Giải bài tập 3.25 trang 70 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá Bài 3. Căn bậc ba. Căn thức bậc ba. Tìm x, biết rằng: a) \(\sqrt[3]{{x - 2}} = 3\);b) \(6x + \sqrt[3]{{ - 8{x^3}}} = 2x + 1\)...
Tìm x, biết rằng:
a) \(\sqrt[3]{{x - 2}} = 3\);
b) \(6x + \sqrt[3]{{ - 8{x^3}}} = 2x + 1\).
a) Đưa đẳng thức về dạng: \(\sqrt[3]{A} = \sqrt[3]{B}\), khi đó, \(A = B\), từ đó tìm được x.
b) Sử dụng công thức \(\sqrt[3]{{{A^3}}} = A\) để rút gọn \(\sqrt[3]{{ - 8{x^3}}}\), từ đó tìm được x.
a) \(\sqrt[3]{{x - 2}} = 3\)
\(\sqrt[3]{{x - 2}} = \sqrt[3]{{{3^3}}}\)
\(x - 2 = 27\)
\(x = 29\)
Vậy \(x = 29\).
b) \(6x + \sqrt[3]{{ - 8{x^3}}} = 2x + 1\)
\(6x + \sqrt[3]{{{{\left( { - 2x} \right)}^3}}} = 2x + 1\)
\(6x - 2x = 2x + 1\)
\(6x - 2x - 2x = 1\)
\(2x = 1\)
\(x = \frac{1}{2}\)
Vậy \(x = \frac{1}{2}\).