Hoạt động5
Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 62
a) Nhân cả tử và mẫu của biểu thức 43√2 với √2 rồi biến đổi biểu thức đó về dạng không còn căn thức ở mẫu.
b) Nhân cả tử và mẫu của biểu thức 5√2+1 với √2−1 rồi biến đổi biểu thức đó về dạng không còn căn thức ở mẫu.
c) Nhân cả tử và mẫu của biểu thức 6√5−√2 với √5+√2 rồi biến đổi biểu thức đó về dạng không còn căn thức ở mẫu.
Với hai biểu thức A và B không âm, ta có: √A.B=√A.√B.
a) 4√23√2.√2=4√23.2=2√23.
b) 5(√2−1)(√2+1)(√2−1)=5(√2−1)(√2)2−12=5(√2−1)2−1=5(√2−1).
c) 6(√5+√2)(√5−√2)(√5+√2)=6(√5+√2)(√5)2−(√2)2=6(√5+√2)5−2=2(√5+√2).
Luyện tập5
Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 64
Advertisements (Quảng cáo)
Trục căn thức ở mẫu (với giả thiết các biểu thức đều có nghĩa):
a) 6√x;
b) √y1+√y;
c) x(x−y)√x−√y.
a) Với các biểu thức A, B mà B>0, ta có: A√B=A√BB.
b) Với các biểu thức A, B, C mà A≥0 và A≠B2, ta có: C√A+B=C(√A−B)A−B2.
c) Với các biểu thức A, B, C mà A≥0,B≥0 và A≠B, ta có: C√A−√B=C(√A+√B)A−B.
a) 6√x=6√xx;
b) √y1+√y=√y(1−√y)1−y;
c) x(x−y)√x−√y=x(x−y)(√x+√y)x−y=x(√x+√y).