Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 (sách cũ) Bài 41 trang 27 môn Toán 9 tập 2, Giải các hệ...

Bài 41 trang 27 môn Toán 9 tập 2, Giải các hệ phương trình sau:...

Giải các hệ phương trình sau. Bài 41 trang 27 SGK Toán 9 tập 2 - Ôn tập Chương III Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải các hệ phương trình sau:

a) 

{x5(1+3)y=1(13)x+y5=1

b)  

{2xx+1+yy+1=2xx+1+3yy+1=1

a) 

{x5(1+3)y=1(1)(13)x+y5=1(2)

Ta giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

Từ (1) ta có  x=(1+3)y+15(3)

Thế (3) vào (2), ta được:  

(13)[(1+3)y+15]+y5=1(13)(1+3)y+(13)+5y=52y+5y=5+31y=5+313

Thế y vừa tìm được vào (3), ta được:

x=(1+3)(5+313)+15 hay  x=5+3+13

Vậy hệ phương trình có nghiệm là: (5+3+13;5+313)

b)Giải hệ phương trình: (I) 

Advertisements (Quảng cáo)

{2xx+1+yy+1=2xx+1+3yy+1=1

Ta giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ.

Đặt u=xx+1;v=yy+1

Thay vào hệ (I), ta có hệ mới với ẩn là uv ta được:

{2u+v=2(1)u+3v=1(2){2u+v=2(3)2u6v=2(4)

Cộng (3) và (4) vế theo vế, ta được: 5v=2+2v=(2+2)5

Thay v=(2+2)5 vào (1’), ta được:

2u=2+25+22u=2+2+525=2+625

u=1+325

Với giá trị của u,v vừa tìm được, ta thế vào để tìm nghiệm x,y.

Ta có: 

{xx+1=1+325yy+1=225đk{x1y1

{x=(x+1)(1+325)y=(y+1)(22)5

{5x=(x+1)(1+32)5y=(y+1)(22){x=1+32432y=227+2

Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (1+32432;227+2) thỏa mãn điều kiện

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Toán lớp 9 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)