Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa) . Bài 53 trang 30 sgk Toán 9 - tập 1 - Bài 6+7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 53. Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa) :
a) √18(√2−√3)2;
b) ab√1+1a2b2;
c) √ab3+ab4;
d) a+√ab√a+√b.
Hướng dẫn giải:
a)
√18(√2−√3)2
=√18.|√2−√3|
=3√2(√3−√2)=3√6−6
Advertisements (Quảng cáo)
b)
Nếu ab>0 thì:
ab√1+1a2b2=√a2b2+a2b2a2b2=√a2b2+1
c)
√ab3+ab4=√abb4+ab4=√1b4.(ab+a)=√ab+ab2
d) a+√ab√a+√b=(a+√ab)(√a−√b)a−b=a√a−a√b+√ab√a−√ab√ba−b
=a√a−a√b+√a2b−√ab2a−b=a√a−a√b+a√b−b√aa−b
=(a−b)√aa−b=√a.
Nhận xét. Nhận thấy rằng để √a có nghĩa thì a >0. Do đó a=(√a)2. Vì thế có thể phân tích tử thành nhân tử.
a+√ab√a+√b=(√a)2+√a.√b√a+√b=√a(√a+√b)√a+√b=√a.