Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau đây:
CaCO3 → CO2 →NaHCO3 →Na2CO3 →BaCO3 →CO2
Phương pháp:
Xem lại lí thuyết về axit cacbonic và muối cacbonat Tại đây
Các phương trình hóa học :
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
CO2 +NaOH → NaHCO3
NaHCO3 + NaOH→ Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH
BaCO3 + HCl →BaCl2 + CO2 + H2O
Có 3 chất rắn là CaCO3, MgSO4, CaCl2. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất trong hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học.
Phương pháp: sử dụng HCl và Ba(OH)2
Phương pháp dùng để nhận biết các chất CaCO3, MgSO4, CaCl2 trong hỗn hợp.
Dùng HCl để nhận biết CaCO3: hiện tượng là thấy xuất hiện sủi bọt khí CO2
Dùng Ba(OH)2 để nhận biết MgSO4 và CaCl2 : MgSO4 phản ứng cho kết tủa trắng , còn lại là CaCl2
Phương trình hóa học:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Ba(OH)2 + MgSO4 → Mg(OH)2 + BaSO4
Advertisements (Quảng cáo)
Có hỗn hợp A gồm bột của 2 chất rắn là CaCO3 và MgCl2. Người ta cho tiến hành thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp A phản ứng với dd HCl dư thì thu được 4,48 lít khí ở đktc
Thí nghiệm 2: Cần dùng 20ml dd NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp A.
Tính khối lượng của hỗn hợp A.
Phương pháp:
+) Viết PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
MgCl2 + 2NaOH →Mg(OH)2 + 2NaCl
+) Tính nH2, nNaOH
+) Dựa vào phương trình => nCaCO3 và nMgCl2
+) mA = mCaCO3 + mMgCl2
TN1: Phương trình hóa học: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (1)
TN1: Phương trình hóa học: MgCl2 + 2NaOH →Mg(OH)2 + 2NaCl (2)
nCO2 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol
nNaOH = (20:1000).1 = 0,02 mol
Khối lượng CaCO3 theo (1) = mCaCO3 = 0.2. 100= 20 gam
Khối lượng MgCl2 theo (2) = mMgCl2= 0,02 . 95= 1,9 gam
Khối lượng hỗn hợp A: mA = mCaCO3 + mMgCl2= 20+1,9 = 21,9 gam
();
}
}
});