Với A, B là các biểu thức không âm, ta có: \(\sqrt A . \sqrt B = \sqrt {AB} \). Vận dụng kiến thức giải - Bài 2 trang 53 vở thực hành Toán 9 - Bài 8. Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia. Rút gọn biểu thức (sqrt {2left( {{a^2} - {b^2}} right)} . sqrt {frac{3}{{a + b}}} ) (với (a ge b > 0))...
Rút gọn biểu thức \(\sqrt {2\left( {{a^2} - {b^2}} \right)} .\sqrt {\frac{3}{{a + b}}} \) (với \(a \ge b > 0\)).
Với A, B là các biểu thức không âm, ta có:
Advertisements (Quảng cáo)
\(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {AB} \).
\(\sqrt {2\left( {{a^2} - {b^2}} \right)} .\sqrt {\frac{3}{{a + b}}} \\= \sqrt {2\left( {{a^2} - {b^2}} \right).\frac{3}{{a + b}}} \\= \sqrt {6\left( {a - b} \right)} \)