Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức \(Q = {I^2}Rt\), trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng đơn vị Joule (J), R là điện trở tính bằng đơn vị Ohm \(\left( \Omega \right)\), I là cường độ dòng điện tính bằng đơn vị Ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s).
Dòng điện chạy qua một dây dẫn có \(R = 10\Omega \) trong thời gian 5 giây.
a) Thay dấu “?” trong bảng bằng các giá trị thích hợp.
b) Cường độ dòng điện phải là bao nhiêu Ampe để nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đạt 800J?
a) + Thay \(R = 10\Omega \) và \(t = 5\) (giây) vào biểu thức \(Q = {I^2}Rt\) ta có \(Q = 50{I^2}\).
Advertisements (Quảng cáo)
+ Thay lần lượt các giá trị của I vào công thức \(Q = 50{I^2}\) ta tính được các giá trị Q tương ứng.
b) Thay \(Q = 800\left( J \right)\) vào công thức \(Q = 50{I^2}\), ta tính được I.
a) Theo giả thiết \(R = 10\left( \Omega \right)\) và \(t = 5\) (giây) nên \(Q = 50{I^2}\).
Tính giá trị của biểu thức \(Q = 50{I^2}\) lần lượt tại \(I = 1;I = 1,5;I = 2\) ta được bảng
b) Nếu \(Q = 800\left( J \right)\) thì \(800 = 50{I^2}\) hay \({I^2} = 16\) và \(I = 4\). Vậy để nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đạt 800J, cường độ dòng điện phải là 4 Ampe.