Trang chủ Lớp 9 Vở thực hành Toán 9 (Kết nối tri thức) Bài 2 trang 74, 75 vở thực hành Toán 9 tập 2:...

Bài 2 trang 74, 75 vở thực hành Toán 9 tập 2: Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II...

Cách tính xác suất của một biến cố E: Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Phân tích, đưa ra lời giải Giải bài 2 trang 74, 75 vở thực hành Toán 9 tập 2 - Bài 26. Xác suất của biến cố liên quan tới phép thử . Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II.

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất các biến cố sau:

E: “Có đúng một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm”;

F: “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm”;

G: “Tích của hai số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 6”.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Cách tính xác suất của một biến cố E:

Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.

Advertisements (Quảng cáo)

Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Answer - Lời giải/Đáp án

Không gian mẫu

\(\Omega = {\left( {1,1} \right),\left( {1,2} \right),\left( {1,3} \right),\left( {1,4} \right),\left( {1,5} \right),\left( {1,6} \right),\\ \left( {2,1} \right),\left( {2,2} \right),\left( {2,3} \right),\left( {2,4} \right),\left( {2,5} \right),\left( {2,6} \right),\\ \left( {3,1} \right),\left( {3,2} \right),\left( {3,3} \right),\left( {3,4} \right),\left( {3,5} \right),\left( {3,6} \right),\\ \left( {4,1} \right),\left( {4,2} \right),\left( {4,3} \right),\left( {4,4} \right),\left( {4,5} \right),\left( {4,6} \right),\\ \left( {5,1} \right),\left( {5,2} \right),\left( {5,3} \right),\left( {5,4} \right), (5, 5), (5, 6), \\ (6, 1), (6, 2), (6, 3), (6, 4), (6, 5), (6, 6)}\).

Tập \(\Omega \) có 36 phần tử.

- Có 10 kết quả thuận lợi cho biến cố E là (1, 6), (2, 6), (3, 6), (4, 6), (5, 6), (6, 1), (6, 2), (6, 3), (6, 4), (6, 5). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}\).

- Có 11 kết quả thuận lợi cho biến cố F là (1, 6), (2, 6), (3, 6), (4, 6), (5, 6), (6, 6), (6, 1), (6, 2), (6, 3), (6, 4), (6, 5). Vậy \(P\left( F \right) = \frac{{11}}{{36}}\).

Có 14 kết quả thuận lợi cho biến cố G là (1, 1), (2, 1), (3, 1), (4, 1), (5, 1), (6, 1), (1, 2), (2, 2), (3, 2), (1, 3), (2, 3), (1, 4), (1, 5), (1, 6). Vậy \(P\left( G \right) = \frac{{14}}{{36}} = \frac{7}{{18}}\).

Advertisements (Quảng cáo)