Bài 3. Tích của vectơ với một số
Hãy sử dụng mục 5 của bài 2 để chứng minh các khẳng định trên.
Cho vectơ \(\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \) . Xác định độ dài và hướng của vectơ \(\overrightarrow a + \overrightarrow a\)
Tìm vectơ đối của các vectơ: \(k\overrightarrow a ;\,\,3\overrightarrow a – 4\overrightarrow b \)
Bài 9. Cho tam giác đều \(ABC\) có trọng tâm \(O\) và \(M\) là một điểm tùy ý trong tam giác. Gọi \(D,E,F\) lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ \(M\) đến \(BC,
Bài 8. Cho lục giác \(ABCDEF\). Gọi \(M, N, P, Q, R, S\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB, BC, CD, DE, EF, FA\). Chứng minh rằng hai tam giác \(MPR\) và \
Bài 7. Cho tam giác \(ABC\). Tìm điểm \(M\) sao cho \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \)
Bài 6 Cho hai điểm phân biệt \(A\) và \(B\). Tìm điểm \(K\) sao cho
Bài 5. Gọi \(M\) và \(N\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB\) và \(CD\) của tứ giác \(ABCD\). Chứng minh rằng:
Bài 4. Gọi \(AM\) là trung tuyến của tam giác \(ABC\) và \(D\) là trung điểm của đạn \(AM\). Chứng minh rằng:
Bài 3. Trên đường thẳng chứa cạnh \(BC\) của tam giác \(ABC\) lấy một điểm \(M\) sao cho \(\overrightarrow {MB} = 3\overrightarrow {MC} \). Hãy phân tích vectơ
Bài học trong chương trình Toán 10