Ôn tập chương 6 – Góc lượng giác và công thức lượng giác
Với góc lượng giác (OA, OM) có số đo ∝, xét góc lượng giác (OA, ON) có số đo 2∝ (M và N cùng nằm trên đường tròn lượng giác gốc A). Khi đó, với mọi ∝ so cho M nằm trong gó
Với góc lượng giác (OA, OM) có số đo α , xét góc lượng giác (OA, ON) có 1 số đo \({\alpha \over 2}\) (M và N cùng nằm trên đường trọn lượng giác gốc A). Khi đó, với mọi α sao cho
Góc lượng giác (Ou, Ov) có số đo α mà góc uOv là góc tù thì:
Góc lượng giác (Ou, Ov) có số đo α mà góc uOv là góc nhọn thì:
\({{\cos {{80}^0} – \cos {{20}^0}} \over {\sin {{40}^0}\cos {{10}^0} + \sin {{10}^0}\cos {{40}^0}}}\) bằng:
\(\sin {{{{90}^0}} \over 4}\cos {{{{270}^0}} \over 4}\) bằng:
\(\cos {\pi \over {12}}\cos {{7\pi } \over {12}}\) bằng:
\({{\sin {\pi \over {15}}\cos {\pi \over 10} + \sin {\pi \over {10}}\cos {\pi \over 15}} \over {\cos {{2\pi } \over {15}}\cos {\pi \over {15}} – \sin {{2\pi } \
Với mọi \(α\), \(\sin ({{3\pi } \over 2} + \alpha )\) bằng:
Nếu \(\sin \alpha + \cos \alpha = {1 \over 2}\) thì sin2α bằng: