Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Bài 14.10 trang 56, 57, 58 SBT Hóa 10 – Chân trời...

Bài 14.10 trang 56, 57, 58 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hoá học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hoá...

Vận dụng kiến thức giải Bài 14.10 - Bài 14. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học trang 56, 57, 58 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hoá học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hoá, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hoá học Thuỵ Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân tử C3H6O3, công thức cấu tạo CH3-CH(OH)-COOH

Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể (lactic acid tạo thành từ quá trình này sẽ gây mỏi cơ) theo phương trình sau:

C6H12O6(aq) -> 2C3H6O3(aq) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 150kJ\)

Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hoá glucose thành lactic acid.

Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 300 kcal. Tính khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hóa đó (biết 1 cal = 4,184 J).

D:\Documents\SÁCH CHƯƠNG TRÌNH MỚI\Ảnh, video phụ trợ\Bài 14 lactic acid.PNG

Advertisements (Quảng cáo)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào công thức đổi cal sang J -> Tính năng lượng tạo thành của lactic acid -> Tính số mol lactic acid tạo thành -> Tính khối lượng lactic acid tạo thành

Answer - Lời giải/Đáp án

- Năng lượng của sự chuyển hoá glucose thành lactic acid là

2%.300kcal = 6 kcal = 6000 cal = 25104 J = 25,104 kJ

- Do C6H12O6(aq) -> 2C3H6O3(aq) có \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 150kJ\)

=> \({n_{{C_3}{H_6}{O_3}}} = \frac{{25,104}}{{150}}.2 = 0,335\)mol => \({m_{{C_3}{H_6}{O_3}}} = 0,335.90 = 30,15\)gam