Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Bài 14.9 trang 56, 57, 58 SBT Hóa 10 – Chân trời...

Bài 14.9 trang 56, 57, 58 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Phản ứng nào có thể tự xảy ra (sau giai đoạn khơi mào ban đầu), phản ứng nào không thể tự xảy ra?...

Phản ứng nào có \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0 không thể tự xảy ra. Hướng dẫn giải Bài 14.9 - Bài 14. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học trang 56, 57, 58 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Cho các phản ứng:

CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = + 178,49kJ\)

C2H5OH(l) + 3O2(g) -> 2CO2(g) + 3H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 1370,70kJ\)

C(graphite, s) + O2(g) -> CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 393,51kJ\)

a) Phản ứng nào có thể tự xảy ra (sau giai đoạn khơi mào ban đầu), phản ứng nào không thể tự xảy ra?

b) Khối lượng ethanol hay graphite cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo lượng nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

a) Phản ứng nào có \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0 không thể tự xảy ra. Phản ứng nào có \({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0 có thể tự xảy ra sau khi khơi mào.

b) Tính \({\Delta _r}H_{298}^0\) của quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3. => Tính mol ethanol và graphite cần dùng => Tính khối lượng ethanol và graphite cần dùng

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Phản ứng CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g) không tự xảy ra do \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0 (cần cung cấp thêm năng lượng bên ngoài). Hai phản ứng còn lại tự xảy ra sau khi khơi mào do có \({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0 (tự tạo thêm năng lượng khi phản ứng diễn ra)

b) \({\Delta _r}H_{298}^0\) của quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3

\({\Delta _r}H_{298}^0 = 0,1.( + 178,49) = + 17,849kJ\)

- \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{17,849}}{{1370,70}} = 0,013\)mol -> \({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,013.46 = 0,598\)gam

- \({n_C} = \frac{{17,849}}{{393,51}} = 0,045\)mol -> \({m_C} = 0,045.12 = 0,54\)gam

Advertisements (Quảng cáo)