Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa học 10 Nâng cao Bài 6.20 trang 53 SBT Hóa 10 nâng cao: Hãy cho biết:

Bài 6.20 trang 53 SBT Hóa 10 nâng cao: Hãy cho biết:...

Bài 6.20 trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. b) Trường hợp nào phân tử lưu huỳnh có cấu tạo dạng vòng 8 nguyên tử S?. Bài 43: Lưu huỳnh

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 6.20 trang 53 SBT Hóa Học 10 Nâng cao

Hãy cho biết:

a) Dạng thù hình nào của lưu huỳnh bền ở nhiệt độ phòng?

b) Trường hợp nào phân tử lưu huỳnh có cấu tạo dạng vòng 8 nguyên tử S?

c) Trường hợp nào phân tử lưu huỳnh có cấu tạo dạng mạch thẳng có n nguyên tử S?

d) Trường hợp nào phân tử lưu huỳnh có 1 hoặc 2 nguyên tử S?

a) Lưu huỳnh tà phương \(\left( {{S_\alpha }} \right)\) bền ở nhiệt độ phòng.

b) Lưu huỳnh tà phương \(\left( {{S_\alpha }} \right)\) và lưu huỳnh đơn ta \(\left( {{S_\beta }} \right)\) ở trạng thái rắn hoặc khi nóng chảy thành chất lỏng màu vàng linh động (1190C), phân tử của chúng có cấu tạo vòng gồm 8 nguyên tử lưu huỳnh \(\left( {{S_8}} \right)\).

c) Cả hai dạng thù hình của lưu huỳnh đều có cấu tạo phân tử mạch thẳng chứa n nguyên tử \(\left( {{S_n}} \right)\), khi chúng ở trạng thái quánh nhớt, màu nâu đỏ (1870C đến dưới 4450C).

d) Phân tử lưu huỳnh có 1 hoặc 2 nguyên tử (S, S2) khi chúng ở trạng thái hơi (1400 đến 17000C).