Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp
a) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt 3 chấm” là:
A. 12 B. 16 C. 136 D. 14
b) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm” là:
A. 12 B. 16 C. 136 D. 14
c) Xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là giống nhau” là:
A. 12 B. 16 C. 136 D. 14
d) Xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chẵn” là:
A. 12 B. 16 C. 136 D. 14
Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu P(A) được xác định bởi công thức: P(A)=n(A)n(Ω), trong đó n(A) và n(Ω) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và Ω
Advertisements (Quảng cáo)
Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp ⇒Ω={(x;y)|1≤x;y≤6}⇒n(Ω)=6.6=36
a) “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt 3 chấm” ⇒A={(1;3)}⇒n(A)=1
⇒P(A)=n(A)n(Ω)=136
Chọn C.
b) “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm” ⇒A={(6;y)|1≤y≤6}⇒n(A)=1.6=6
⇒P(A)=n(A)n(Ω)=636=16
Chọn B.
c) “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là giống nhau” ⇒A={(x;x)|1≤x≤6}⇒n(A)=1+1+1+1+1+1=6
⇒P(A)=n(A)n(Ω)=636=16
Chọn B.
d) “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chẵn” ⇒n(A)=3.3=9
⇒P(A)=n(A)n(Ω)=936=14
Chọn D.