Dùng kí hiệu để viết mỗi tập hợp sau và biểu diễn mỗi tập hợp đó trên trục số:
a) \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| { - 7 < x < - 4} \right.} \right\}\) b) \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| { - 3 \le x \le - 1} \right.} \right\}\)
c) \(C = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {x \le 0} \right.} \right\}\) d) \(D = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {x > - 1} \right.} \right\}\)
a) \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| { - 7 < x < - 4} \right.} \right\} = \left( { - 7; - 4} \right)\) được biểu diễn như sau:
Advertisements (Quảng cáo)
b) Tập \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| { - 3 \le x \le - 1} \right.} \right\} = \left[ { - 3; - 1} \right]\) được biểu diễn như sau:
c) Tập \(C = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {x \le 0} \right.} \right\} = ( - \infty ;0]\) được biểu diễn như sau:
d) Tập \(D = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {x > - 1} \right.} \right\} = ( - 1; + \infty )\) được biểu diễn như sau: