Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức Giải bài 6.14 trang 14 sách bài tập toán 10 – Kết...

Giải bài 6.14 trang 14 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống...

Giải bài 6.14 trang 14 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 16. Hàm số bậc hai

Advertisements (Quảng cáo)

Tìm parabol \(y = a{x^2} + bx + 2\), biết rằng parabol đó

a) Đi qua hai điểm \(M(1;5)\) và \(N( – 2;8)\)

b) Đi qua điểm \(A(3; – 4)\) và có trục đối xứng \(x =  – \frac{3}{2}\)

c) Có đỉnh \(I(2; – 2)\)

Bước 1: Nếu biết tọa độ điểm thuộc đồ thị (kể cả đỉnh) thay tọa độ các điểm vào hàm số

Bước 2: Nếu biết PT trục đối xứng x = c hay hoành độ đỉnh parabol ta được \( – \frac{b}{{2a}} = c\).

Bước 3: Giải các PT để tìm hai giá trị a, b tương ứng

a) Thay tọa độ điểm \(M(1;5)\) và \(N( – 2;8)\) vào hàm số ta có hệ PT:

\(\left\{ \begin{array}{l}5 = a + b + 2\\8 = 4a – 2b + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 3\\4a – 2b = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 1\end{array} \right.\)

Advertisements (Quảng cáo)

Vậy hàm số có dạng \(y = 2{x^2} + x + 2\)

b) Thay tọa độ điểm \(A(3; – 4)\) ta có PT: \(9a + 3b + 2 =  – 4 \Leftrightarrow 3a + b =  – 2\)

Parabol có trục đối xứng \(x =  – \frac{3}{2}\) \( \Rightarrow \) \( – \frac{b}{{2a}} =  – \frac{3}{2} \Leftrightarrow 3a – b = 0\)

Khi đó ta có hệ PT: \(\left\{ \begin{array}{l}3a + b =  – 2\\3a – b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  – \frac{1}{3}\\b =  – 1\end{array} \right.\)

Vậy hàm số có dạng \(y =  – \frac{1}{3}{x^2} – x + 2\)

c) Parabol có đỉnh \(I(2; – 2)\) \( \Rightarrow  – \frac{b}{{2a}} = 2 \Leftrightarrow 4a + b = 0\)

Thay tọa độ đỉnh \(I(2; – 2)\) vào hàm số ta có PT: \(4a + 2b + 2 =  – 2 \Leftrightarrow 2a + b =  – 2\)

Khi đó ta có hệ PT: \(\left\{ \begin{array}{l}4a + b = 0\\2a + b =  – 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b =  – 4\end{array} \right.\)

Vậy hàm số có dạng: \(y = {x^2} – 4x + 2\)