Đề 2 (45 phút)
Câu 1 trang 165 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10. (6 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(2;32)
a) Viết phương trình đường tròn (C) có đường kính OM ;
b) Viết phương trình đường thẳng d đi qua M và cắt hai nửa trục dương Ox, Oy lần lượt tại A, B sao cho diện tích tam giác OAB bằng 6 đơn vị diện tích ;
c) Tìm tọa độ tâm I của đường tròn nội tiếp (T) của tam giác OAB. Viết phương trình đường tròn đó.
Gợi ý làm bài
a) Đường trìn đường kính OM có tâm J(1;34) là trung điểm của đoạn OM và có bán kính R=OM2=54.
Phương trình của (C) là :
(x−1)2+(y−34)2=2516.
b) Đặt A(a;0), B(0;b) với a>0, b>0, ta có:
{2a+32b=1ab=12⇔{a=4b=3.
Vậy phương trình AB là :
Advertisements (Quảng cáo)
3x + 4y - 12 = 0.
c) Đặt I(c;c) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác OAB, ta có: d(I;AB) = c
⇔|3c+4c−12|5=c(0<c<32)
⇔(7c−12)2=25c2⇔24c2−168c+144=0
⇔[c=1c−6(∗)
( (*) loại)
Vậy phương trình đường tròn nội tiếp tam giác OAB là : (x−1)2+(y−1)2=1.
Câu 2 trang 165 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10 (4 điểm)
Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A(8;-1), và đường tròn (C) : x2+y2−6x−4y+4=0
a) Viết phương trình các tiếp tuyến vơi (C) vẽ từ A ;
b) Gọi M và N là các tiếp điểm của các tiếp tuyến trên vơi (C). Tính độ dài đoạn MN.
Gợi ý làm bài
a) y + 1 = 0 hay 15x + 8y - 112 = 0.
b) MN=30√34