Trang chủ Lớp 10 SBT Vật lý lớp 10 Bài 2.15 trang 10 Sách bài tập Lý 10 Một người đứng...

Bài 2.15 trang 10 Sách bài tập Lý 10 Một người đứng tại điểm M cách con đường thẳng AB một đoạn h = 50 m để...

Một người đứng tại điểm M cách con đường thẳng AB một đoạn h = 50 m để chờ ô tô.Khi nhìn thấy ô tô còn cách mình một đoạn L = 200 m thì người đó bắt đầu chay ra đường để bắt kịp ô tô (Hình 2.3). Vận tốc của ô tô là v1 = 36 km/h. Nếu người đó chạy với vận tốc v2 = 12 km/h thì phải chạy theo hướng nào để gặp đúng lúc ô tô vừa tới ?. Bài 2.15 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 – Bài 2: Chuyển Động Thẳng Đều

Advertisements (Quảng cáo)

Một người đứng tại điểm M cách con đường thẳng AB một đoạn h = 50 m để chờ ô tô.Khi nhìn thấy ô tô còn cách mình một đoạn L = 200 m thì người đó bắt đầu chay ra đường để bắt kịp ô tô (Hình 2.3). Vận tốc của ô tô là v1 = 36 km/h. Nếu người đó chạy với vận tốc v2 = 12 km/h thì phải chạy theo hướng nào để gặp đúng lúc ô tô vừa tới ?

Giả sử người đó gặp ô tô tại điểm N. Khoảng thời gian t để người đó chạy từ M tới N phải đúng bằng khoảng thời gian để ô tô chạy từ A tới N

Ta có:  AN = v1t = 36t

MN – v2t = 12t

\(AH = \sqrt {{L^2} – {h^2}} = 0,19365(km)\)

\(HN = \sqrt {M{N^2} – {h^2}} = \sqrt {{{12}^2}{t^2} – 0,{{05}^2}}\)

Cả hai trường hợp, đều có HN2 = MN2 – h2

Advertisements (Quảng cáo)

Cuối cùng ta được phương trình bậc hai 1152t2 – 13,9428t + 0,04 = 0

Giải ra ta được hai nghiệm: t = 0,00743 h ≈ 26,7 s hoặc t = 0,00467 h ≈ 16,8 s

Do đó AN = 0,26748 km hoặc AN = 0,16812 km

Quãng đường MN mà người ấy phải chạy là MN = 89,2 m hoặc MN = 56 m

Gọi α là góc hợp bởi MN và MH:

\(cos {\alpha _1} = {h \over {MN}} = {{50} \over {89,2}} \approx 0,5605 = > {\alpha _1} \approx {55^0}54’\)

\(cos {\alpha _2} = {h \over {MN}} = {{50} \over {56}} \approx 0,5605 = > {\alpha _1} \approx {26^0}46’\)