Trang chủ Lớp 10 SBT Vật lý lớp 10 Bài 33.8 trang 79 SBT Lý 10 Một bình nhiệt lượng kế...

Bài 33.8 trang 79 SBT Lý 10 Một bình nhiệt lượng kế bằng thép khối lượng 0,1 kg chứa 0,5 kg nước ở...

Một bình nhiệt lượng kế bằng thép khối lượng 0,1 kg chứa 0,5 kg nước ở nhiệt độ 15°C. Người ta thả một miếng chì và một miếng nhôm có tổng khối lượng 0,15 kg và nhiệt độ 100°C vào nhiệt lượng kế. Kết quả là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 17°C. Xác định khối lượng của miếng chì và miếng nhôm.
Cho biết nhiệt dung riêng của chì là 127,7 J/(kg.K), của nhôm là 836 J/(kg.K), của sắt là 460 J/(kg.K), của nước là 1 280 J/(kg.K). Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra bên ngoài.
. Bài 33.8 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 – Bài 33: Các Nguyên Lí Của Nhiệt Động Lực Học

Advertisements (Quảng cáo)

Một bình nhiệt lượng kế bằng thép khối lượng 0,1 kg chứa 0,5 kg nước ở nhiệt độ 15°C. Người ta thả một miếng chì và một miếng nhôm có tổng khối lượng 0,15 kg và nhiệt độ 100°C vào nhiệt lượng kế. Kết quả là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 17°C. Xác định khối lượng của miếng chì và miếng nhôm.

Cho biết nhiệt dung riêng của chì là 127,7 J/(kg.K), của nhôm là 836 J/(kg.K), của sắt là 460 J/(kg.K), của nước là 1 280 J/(kg.K). Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra bên ngoài.

Độ lớn của nhiệt lượng toả ra và nhiệt lượng thu vào :

Qtoả= c1m1(t2– t) + c2m2(t2– t) = c1m1(t2– t) + c2(M – m1)(t2 – t) (1)

Advertisements (Quảng cáo)

Qthu= cm(t – t1) + c0m0(t – t) (2)

Từ (1) và (2) dễ dàng tính được :

m1  = 0,104 kg = 104 g ; m2= 0,046 kg = 46 g.