Bài 3. Giải các bất phương trình sau
a) 4x2−x+1<0;
b) −3x2+x+4≥0;
c) 1x2−4<33x2+x−4;
d) x2−x−6≤0.
Hướng dẫn.
a) Tam thức f(x)=4x2−x+1<0 có hệ số a=4>0 biệt thức ∆ = (-1)^2- 4.4.1 < 0. Do đó f(x) > 0 ,∀x ∈\mathbb R.
Bất phương trình 4{x^2} - x + 1 < 0 vô nghiệm.
b) - 3{x^2} + x + 4 \ge 0
f(x) = - 3{x^2} + x + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = - 1 \hfill \cr x = {4 \over 3} \hfill \cr} \right.
Advertisements (Quảng cáo)
Do đó: - 3{x^2} + x + 4 \ge 0 \Leftrightarrow - 1 \le x \le {4 \over 3}
c) \frac{1}{x^{2}-4}<\frac{3}{3x^{2}+x-4}
\Leftrightarrow \frac{1}{x^{2}-4}-\frac{3}{3x^{2}+x-4}< 0
\Leftrightarrow \frac{x+8}{(x^{2}-4)(3x^{2}+x-4)}< 0
Lập bảng xét dấu vế trái:
Tập nghiệm của bất phương trình S = (-∞; - 8) ∪ \left(- 2; -\frac{4}{3}\right) ∪ (1; 2).
d) x^2- x - 6 ≤ 0
x^2- x - 6 =0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 3 \hfill \cr x = - 2 \hfill \cr} \right.
Tập nghiệm của bất phương trình là: S =[- 2; 3].