Bài 3.21 trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Thành phần hóa học của một loại thủy tinh được biểu hiện bằng công thức Na2O.CaO.6SiO2. Hãy tính khối lượng N{a_2}C{O_3},CaC{O_3}\,và\,Si{O_2} cần dùng để có thể. Bài 23: Công nghiệp silicat
Thành phần hóa học của một loại thủy tinh được biểu hiện bằng công thức N{a_2}O.CaO.6Si{O_2}. Hãy tính khối lượng N{a_2}C{O_3},CaC{O_3}\,và\,Si{O_2} cần dùng để có thể sản xuất được 23,9 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất của quá trình là 100 %.
Khối lượng 1 mol thủy tinh N{a_2}O.CaO.6Si{O_2} là 478 g.
Advertisements (Quảng cáo)
Để có 23,9 g (0,05 mol) thủy tinh cần 0,05 mol Na2CO3 0,05 mol CaC{O_3}\,0,3\,mol\,Si{O_2}
Từ đó tính được 5,3 tấn Na2CO3, 5 tấn CaCO3 và 18 tấn SiO2.