Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa học 11 Nâng cao Bài 5.32 trang 46 SBT Hóa 11 Nâng cao:          1000.4,16.75=312000 (J)=312,0...

Bài 5.32 trang 46 SBT Hóa 11 Nâng cao:          1000.4,16.75=312000 (J)=312,0 (kJ)...

Bài 5.32 trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao.          1000.4,16.75=312000 (J)=312,0 (kJ). Bài 37. Luyện tập : Ankan và xicloankan

Advertisements (Quảng cáo)

Một loại khí gas dùng trong sinh hoạt có hàm lượng phần trăm khối lượng như sau : butan 99,4% còn lại pentan. Khi đốt cháy 1 mol của mỗi chất trên giải phóng ra một lượng nhiệt lần lượt bằng 2654 kJ ; 3600 kJ

Tính khối lượng gas cần dùng để đun sôi 1 lít nước (D= 1g/ml) từ \({25^o}C\,len\,{100^o}C\), biết để nâng nhiệt độ của 1 g nước lên \({1^o}C\) cần 4,16 J

\(\eqalign{  & {C_4}{H_{10}} + 6,5{O_2} \to 4C{O_2} + 5{H_2}O  \cr  & {C_5}{H_{12}} + 8{O_2} \to 5C{O_2} + 6{H_2}O \cr} \)

Lượng nhiệt cần dùng để làm tăng nhiệt độ của 1000 gam nước từ \({25^o}C\) lên \({100^o}C\) là :

         1000.4,16.75=312000 (J)=312,0 (kJ)

Trong 100 gam khí gas trên có 99,4 gam butan và 0,6 gam pentan. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 100 gam khí gas là :

\({{99,4} \over {58}}.2654 + {{0,6.3600} \over {72}} = 4528,4(kJ)\)

Vậy lượng khí gas cần dùng là \({{312,0.100} \over {4578,4}} \approx 6,81(g)\)