Dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất có thể là :
2.53. Rót dung dịch chứa 11,76 g \({H_3}P{O_4}\) vào dung dịch chứa 16,8 g KOH. Sau phản ứng, cho dung dịch bay hơi đến khô. Tính khối lượng muối khan thu được.
3.1. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
3.3. Ở nhiệt độ cao cacbon có thể phản ứng với nhiều đơn chất và hợp chất. Hãy lập các phương trình hoá học sau đây và cho biết ở phản ứng nào cacbon thể hiện tính khử. Ghi rõ số
1. Bari clorua và natri photphat.
1. (1) \(N{H_4}Cl + NaOH \to N{H_3} + {H_2}O + NaCl\)
2.44. Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 g chứa 35,43% Ca(H2PO4)2, còn lại là CaSO4. Tính tỉ lệ % P2O5 tro
2.45. Cho 40,32 m3 amoniac (đktc) tác dụng với 147 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol
2.46. Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hoá học nào sau đây ?
2.48. Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch \(HN{O_3}\) 60% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại