Trang chủ Lớp 11 SBT Toán lớp 11 (sách cũ) Bài 2.28 trang 80 SBT Hình học 11: Cho hình chóp S.ABCD...

Bài 2.28 trang 80 SBT Hình học 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD, O là giao điểm...

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD, O là giao điểm hai đường chéo, AC = a, BD = b, tam giác SBD đều.. Bài 2.28 trang 80 Sách bài tập (SBT) Hình học 11 - Bài 4. Hai mặt phẳng song song

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD, O là giao điểm hai đường chéo, AC = a, BD = b, tam giác SBD đều. Gọi I là điểm di động trên đoạn AC với . Lấy là mặt phẳng đi qua I và song song với mặt phẳng (SBD).

a) Xác định thiết diện của mặt phẳng  với hình chóp S.ABCD.

b) Tìm diện tích S của thiết diện ở câu a) theo a, b, x. Tìm x để S lớn nhất.

a) Trường hợp 1 .

I  thuộc đoạn AO(0<x<a2)

Khi đó I ở vị trí I1

Ta có: (α)(SBD)

{(α)BD(α)SO 

(α)BD nên (α) cắt (ABD) theo giao tuyến  M1N1 ( qua I1) song song với BD

Tương tự (α)SO nên (α) cắt (SOA) theo giao tuyến

S1I1 song song với SO.

Ta có thiết diện trong trường hợp này là tam giác S1M1N1.

Nhận xét. Dễ thấy rằng S1M1SB và S1N1SD. Lúc đó tam giác S1M1N1 đều.

Trường hợp 2. I thuộc đoạn OC(a2<x<a)

Advertisements (Quảng cáo)

Khi đó I ở vị trí I2. Tương tự như trường hợp 1 ta có thiết diện là tam giác đều S2M2N2 có M2N2BD, S2M2SB, S2N2SD.

Trường hợp 3. IO. Thiết diện chính là tam giác đều SBD.

b) Ta lần lượt tìm diện tích thiết diện trong các trường hợp 1,2,3.

Trường hợp 1 . I  thuộc đoạn AO(0<x<a2)

SS1M1N1sSBD=(M1N1BD)2=(2xa)2

SS1M1N1=4x2a2.SSBD=4x2a2.b234=b2x23a2 

Trường hợp 2 . I thuộc đoạn OC(a2<x<a)

SS2M2N2SSBD=(M2N2BD)2=[2(ax)2a] 

SS2M2N2=4a2(ax)2.b234=b23a2(ax)2

Trường hợp 3. IO  .

SSBD=b234

Tóm lại

Sthiếtdin={b2x23a2nếu0<x<a2b234nếux=a2b23a2(ax)2nếua2<x<a

* Đồ thị của hàm số S theo biến x như sau: 

Vậy Sthiết diện lớn nhất  khi và chỉ khi x=a2.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán lớp 11 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)