Tìm tập xác định của các hàm số:
a) \({\log _2}\left( {3 - 2{\rm{x}}} \right)\);
b) \({\log _3}\left( {{x^2} + 4{\rm{x}}} \right)\).
Hàm số \(y = {\log _a}b\) xác định khi \(a,b > 0\) và \(a \ne 1\).
Advertisements (Quảng cáo)
a) \({\log _2}\left( {3 - 2{\rm{x}}} \right)\) xác định khi \(3 - 2{\rm{x}} > 0 \Leftrightarrow 2{\rm{x}} < 3 \Leftrightarrow x < \frac{3}{2}\)
Vậy hàm số có tập xác định \(D = \left( { - \infty ;\frac{3}{2}} \right)\).
b) \({\log _3}\left( {{x^2} + 4{\rm{x}}} \right)\) xác định khi \({x^2} + 4{\rm{x}} > 0 \Leftrightarrow x\left( {x + 4} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 0\\x < - 4\end{array} \right.\)
Vậy hàm số có tập xác định \(D = \left( { - \infty ; - 4} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right)\).