Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo Bài 5 trang 120 Toán 11 tập 1 – Chân trời sáng...

Bài 5 trang 120 Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Để làm một khung lồng đèn kéo quân hình lăng trụ lục giác\(ABCDEF. A’B’C’D’E’F’\), Bình gắn hai thanh...

‒ Để tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, ta có 2 cách:+ Cách 1: Tìm 2 điểm chung phân biệt. Gợi ý giải bài 5 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 4. Hai mặt phẳng song song. Để làm một khung lồng đèn kéo quân hình lăng trụ lục giác\(ABCDEF. A'B'C'D'E'F'\), Bình gắn hai thanh tre \({A_1}{D_1}, {F_1}{C_1}\) song song với mặt phẳng đáy và cắt nhau tại \({O_1}\) (Hình 19)...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Để làm một khung lồng đèn kéo quân hình lăng trụ lục giác\(ABCDEF.A’B’C’D’E’F’\), Bình gắn hai thanh tre \({A_1}{D_1},{F_1}{C_1}\) song song với mặt phẳng đáy và cắt nhau tại \({O_1}\) (Hình 19).

a) Xác định giao tuyến của \(mp\left( {{A_1}{D_1},{F_1}{C_1}} \right)\) với các mặt bên của lăng trụ.

b) Cho biết \(A'{A_1} = 6A{A_1}\) và \(AA’ = 70{\rm{ }}cm\). Tính \(C{C_1}\) và \({C_1}C’\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

‒ Để tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, ta có 2 cách:

+ Cách 1: Tìm 2 điểm chung phân biệt. Giao tuyến là đường thẳng đi qua hai điểm chung.

+ Cách 2: Tìm 1 điểm chung và 2 đường thẳng song song nằm trên mỗi mặt phẳng. Giao tuyến là đường thẳng đi qua điểm chung và song song với hai đường thẳng đó.

‒ Sử dụng định lí Thalès.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

a) Gọi \({B_1},{E_1}\) lần lượt là giao điểm của \(mp\left( {{A_1}{D_1},{F_1}{C_1}} \right)\) với \(BB’,EE’\).

Ta có:

\(\left. \begin{array}{l}{A_1}{D_1}\parallel \left( {ABC{\rm{DEF}}} \right)\\{F_1}{C_1}\parallel \left( {ABC{\rm{DEF}}} \right)\\{A_1}{D_1},{F_1}{C_1} \subset mp\left( {{A_1}{D_1},{F_1}{C_1}} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow mp\left( {{A_1}{D_1},{F_1}{C_1}} \right)\parallel \left( {ABC{\rm{DEF}}} \right)\)

Vậy giao tuyến của \(mp\left( {{A_1}{D_1},{F_1}{C_1}} \right)\) với các mặt bên của lăng trụ là:

\(\begin{array}{l}mp\left( {{A_1}{D_1},{F_1}{C_1}} \right) \cap \left( {ABB’A’} \right) = {A_1}{B_1}\\mp\left( {{A_1}{D_1},{F_1}{C_1}} \right) \cap \left( {BCC’B’} \right) = {B_1}{C_1}\\mp\left( {{A_1}{D_1},{F_1}{C_1}} \right) \cap \left( {C{\rm{DD’C’}}} \right) = {C_1}{D_1}\\mp\left( {{A_1}{D_1},{F_1}{C_1}} \right) \cap \left( {DEE’D’} \right) = {D_1}{E_1}\\mp\left( {{A_1}{D_1},{F_1}{C_1}} \right) \cap \left( {EFF’E’} \right) = {E_1}{F_1}\\mp\left( {{A_1}{D_1},{F_1}{C_1}} \right) \cap \left( {AFF’A’} \right) = {A_1}{F_1}\end{array}\)

b) \(ABCDEF.A’B’C’D’E’F’\) là hình lăng trụ \( \Rightarrow CC’ = AA’ = 70\left( {cm} \right)\)

\(A'{A_1} = 6A{A_1} \Rightarrow A{A_1} = \frac{1}{7}AA’ = 10\left( {cm} \right)\)

\(mp\left( {{A_1}{D_1},{F_1}{C_1}} \right)\parallel \left( {ABC{\rm{DEF}}} \right)\parallel \left( {A’B’C'{\rm{D’E’F’}}} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{C{C_1}}}{{CC’}} = \frac{{A{A_1}}}{{AA’}} \Leftrightarrow C{C_1} = \frac{{CC’.A{A_1}}}{{AA’}} = \frac{{70.10}}{{70}} = 10\left( {cm} \right)\\ \Rightarrow {C_1}C’ = CC’ - C{C_1} = 70 - 10 = 60\left( {cm} \right)\end{array}\)