Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo Bài 5 trang 74 Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng...

Bài 5 trang 74 Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Cho hình chóp cụt tứ giác đều có cạnh đáy lớn bằng \(2a\)...

Sử dụng định lí Pitago. Vận dụng kiến thức giải bài 5 trang 74 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo Bài 3. Hai mặt phẳng vuông góc. Cho hình chóp cụt tứ giác đều có cạnh đáy lớn bằng (2a)...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho hình chóp cụt tứ giác đều có cạnh đáy lớn bằng \(2a\), cạnh đáy nhỏ và đường nối tâm hai đáy bằng \(a\). Tính độ dài cạnh bên và đường cao của mỗi mặt bên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng định lí Pitago.

Answer - Lời giải/Đáp án

Gọi \(O\) và \(O’\) lần lượt là tâm của hai đáy.

Kẻ \(B’H \bot B{\rm{D}}\left( {H \in B{\rm{D}}} \right),B’K \bot BC\left( {K \in BC} \right)\)

\(\begin{array}{l}B{\rm{D}} = \sqrt {A{B^2} + A{{\rm{D}}^2}} = 2a\sqrt 2 \Rightarrow BO = \frac{1}{2}B{\rm{D}} = a\sqrt 2 \\B’D’ = \sqrt {A’B{‘^2} + A'{\rm{D}}{{\rm{‘}}^2}} = a\sqrt 2 \Rightarrow B’O’ = \frac{1}{2}B'{\rm{D’}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\end{array}\)

\(OO’B’H\) là hình chữ nhật \( \Rightarrow OH = B’O’ = \frac{{a\sqrt 2 }}{2},B’H = OO’ = a\)

\( \Rightarrow BH = BO - OH = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Tam giác \(BB’H\) vuông tại \(H\) có: \(BB’ = \sqrt {B'{H^2} + B{H^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)

\(BCC’B’\) là hình thang cân \( \Rightarrow BK = \frac{{BC - B’C’}}{2} = \frac{a}{2}\)

Tam giác \(BB’K\) vuông tại \(K\) có: \(B’K = \sqrt {BB{‘^2} - B{K^2}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)