Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo Bài 3 trang 73 Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng...

Bài 3 trang 73 Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Cho hình lăng trụ đứng \(ABCD. A’B’C’D’\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\)...

Sử dụng định lí Pitago. Vận dụng kiến thức giải bài 3 trang 73 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo Bài 3. Hai mặt phẳng vuông góc. Cho hình lăng trụ đứng (ABCD. A'B'C'D') có đáy (ABCD) là hình thang vuông tại (A)...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho hình lăng trụ đứng \(ABCD.A’B’C’D’\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\), \(AA’ = 2a,AD = 2a,AB = BC = a\).

a) Tính độ dài đoạn thẳng \(AC’\).

b) Tính tổng diện tích các mặt của hình lăng trụ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng định lí Pitago.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(B \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = a\sqrt 2 \)

\(CC’ = AA’ = 2a\)

\(CC’ \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow CC’ \bot AC\)

\( \Rightarrow \Delta ACC’\) vuông tại \(C \Rightarrow AC’ = \sqrt {A{C^2} + CC{‘^2}} = a\sqrt 6 \)

b) \({S_{ABC{\rm{D}}}} = {S_{A’B’C’C’}} = \frac{1}{2}\left( {A{\rm{D}} + BC} \right).AB = \frac{{3{a^2}}}{2}\)

Gọi \(M\) là trung điểm của \(AD\)

\( \Rightarrow ABCM\) là hình vuông\( \Rightarrow MC = M{\rm{D}} = MA = \frac{1}{2}A{\rm{D}} = a\)

\(\Delta MC{\rm{D}}\) vuông cân tại \(M \Rightarrow C{\rm{D}} = \sqrt {C{M^2} + D{M^2}} = a\sqrt 2 \)

\(\begin{array}{l}{S_{ABB’A’}} = AB.AA’ = 2{a^2}\\{S_{ADD’A’}} = AD.AA’ = 4{a^2}\\{S_{BCC’B’}} = BC.CC’ = 2{a^2}\\{S_{C{\rm{DD}}'{\rm{C}}’}} = C{\rm{D}}.CC’ = 2{a^2}\sqrt 2 \end{array}\)

Tổng diện tích các mặt của hình lăng trụ là:

\(\begin{array}{l}S = {S_{ABC{\rm{D}}}} + {S_{A’B’C’C’}} + {S_{ABB’A’}} + {S_{ADD’A’}} + {S_{BCC’B’}} + {S_{C{\rm{DD}}'{\rm{C}}’}}\\ & = \frac{{3{a^2}}}{2} + \frac{{3{a^2}}}{2} + 2{a^2} + 4{a^2} + 2{a^2} + 2{a^2}\sqrt 2 = \left( {11 + 2\sqrt 2 } \right){a^2}\end{array}\)