Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo Giải mục 2 trang 22, 23, 24 Toán 11 tập 2 –...

Giải mục 2 trang 22, 23, 24 Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Với mỗi giá trị của t nhận giá trị trong R...

Gợi ý giải Hoạt động 3, Hoạt động 4, Thực hành 3 , Thực hành 4 , Vận dụng 2 mục 2 trang 22, 23, 24 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo Bài 3. Hàm số mũ. Hàm số lôgarit. Cho (s) và (t) là hai đại lượng liên hệ với nhau theo công thức (s = {2^t})... Với mỗi giá trị của t nhận giá trị trong R

Hoạt động 3

Cho st là hai đại lượng liên hệ với nhau theo công thức s=2t.

a) Với mỗi giá trị của t nhận giá trị trong R, tìm được bao nhiêu giá trị tương ứng của s? Tại sao?

b) Với mỗi giá trị của s thuộc (0;+), có bao nhiêu giá trị tương ứng của t?

c) Viết công thức biểu thị t theo s và hoàn thành bảng sau.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng khái niệm hàm số, định nghĩa lôgarit.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Với mỗi giá trị của t thuộc R, tìm được duy nhất một giá trị tương ứng của s.

b) Với mỗi giá trị của s thuộc (0;+), có duy nhất một giá trị tương ứng của t.

c) s=2tt=log2s

Ta có:


Hoạt động 4

a) Xét hàm số y=log2x với tập xác định D=(0;+).

i) Hoàn thành bảng giá trị sau:

ii) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, xác định các điểm có toạ độ như bảng trên. Làm tương tự, lấy nhiều điểm M(x;log2x) với x>0 và nối lại ta được đồ thị hàm số y=log2x như Hình 4. Từ đồ thị này, nêu nhận xét về tính liên tục, tính đồng biến, nghịch biến, giới hạn khi x+,x0+ và tập giá trị của hàm số đã cho.

b) Lập bảng giá trị và vẽ đồ thị của hàm số y=log12x. Từ đó, nhận xét về tính liên tục, tính đồng biến, nghịch biến, giới hạn khi x+,x0+ và tập giá trị của hàm số này.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Thay các giá trị của x vào hàm số sau đó dựa vào đồ thị nhận xét.

b) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số, sau đó dựa vào đồ thị nhận xét.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) i)

ii) ‒ Hàm số liên tục trên (0;+).

‒ Hàm số đồng biến trên (0;+).

‒ Giới hạn: limx+log2x=+;limx0+log2x=.

‒ Tập giá trị: R.

b) Bảng giá trị:

Đồ thị hàm số y=log12x:

‒ Hàm số liên tục trên (0;+).

‒ Hàm số nghịch biến trên (0;+).

‒ Giới hạn: limx+log12x=;limx0+log12x=+.

‒ Tập giá trị: R.


Thực hành 3

Advertisements (Quảng cáo)

Trên cùng một hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị các hàm số y=log3xy=log13x.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lập bảng giá trị, dựa vào bảng giá trị vẽ đồ thị.

Answer - Lời giải/Đáp án

Bảng giá trị:

‒ Hàm số y=log3x:

‒ Hàm số y=log13x:

‒ Đồ thị:


Thực hành 4

So sánh các cặp số sau:

a) log124,8log125,2;

b) log52log522;

c) log142log120,4.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng tính chất của hàm số lôgarit.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Hàm số y=log12x có cơ số 12<1 nên nghịch biến trên (0;+).

4,8<5,2 nên log124,8>log125,2.

b) log52=log5122=2log52=log522=log54

Hàm số y=log5x có cơ số 5>1 nên đồng biến trên (0;+).

4>22 nên log54>log522. Vậy log52>log522

c) log142=log(12)22=12log122=log12212=log1212

Hàm số y=log12x có cơ số 12<1 nên nghịch biến trên (0;+).

12>0,4 nên log1212<log120,4. Vậy log142<log120,4


Vận dụng 2

Mức cường độ âm được tính theo công thức như ở Ví dụ 6.

a) Tiếng thì thầm có cường độ âm I=1010W/m2 thì có mức cường độ âm bằng bao nhiêu?

b) Để nghe trong thời gian dài mà không gây hại cho tai, âm thanh phải có cường độ không vượt quá 100 000 lần cường độ của tiếng thì thẩm. Âm thanh không gây hại cho tai khi nghe trong thời gian dài phải ở mức cường độ âm như thế nào?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng công thức tính mức cường độ âm L=10log(II0)(dB) với I0=1012W/m2.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Mức cường độ âm của tiếng thì thầm là:

L=10log(II0)=10log(10101012)=20(dB)

b) Để âm thanh không gây hại cho tai, âm thanh phải có cường độ âm không vượt quá:

I=100000.1010=105W/m2

Âm thanh không gây hại cho tai nghe trong thời gian dài phải ở mức cường độ âm không vượt quá:

L=10log(II0)=10log(1051012)=70(dB)

Advertisements (Quảng cáo)