Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 3.14 trang 69 Toán 11 tập 1 – Kết nối tri...

Bài 3.14 trang 69 Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong cho kết quả như sau...

Để tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện theo các bước sau:Bước 1: Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), Lời giải bài tập, câu hỏi bài 3.14 trang 69 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 3. Người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong cho kết quả như sau: Tuổi thọ (ngày) (left[ {0;20} right)) (left[ {20;40} right)) (left[ {40;60} right)) (left[ {60;80} right)) (left[ {80;100} right))Số lượng (5) (12) (23) (31) (29)Tìm mốt của mẫu số liệu...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong cho kết quả như sau:

Tìm mốt của mẫu số liệu. Giải thích ý nghĩa của giá trị nhận được.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Để tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), giả sử là nhóm \(j:\left[ {{a_j};\;{a_{j + 1}}} \right)\).

Advertisements (Quảng cáo)

Bước 2: Mốt được xác định là: \({M_0} = {a_j} + \frac{{{m_j} - {m_{j - 1}}}}{{\left( {{m_j} - {m_{j - 1}}} \right) + \left( {{m_j} - {m_{j + 1}}} \right)}}.h\).

Trong đó \({m_j}\) là tần số của nhóm j (quy ước \({m_0} = {m_{k + 1}} = 0)\) và h là độ dài của nhóm.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tần số lớn nhất là 31 nên nhóm chứa mốt là \(\left[ {60;80} \right).\;\)Ta có:

\(j = 4;\;\;{a_4} = 60;\;\;{m_4} = 31;\;\;{m_3} = 23;\;\;{m_5} = 29;\;\;h = 20\). Do đó,

\({M_0} = 60 + \frac{{31 - 23}}{{\left( {31 - 23} \right) + \left( {31 - 29} \right)}} \times 20 = 76\).

Ý nghĩa: Đa số các con ong có tuổi thọ là 76 ngày.

Advertisements (Quảng cáo)