Bài 5. Cho hàm số y=2x2+2mx+m−1 có đồ thị là (Cm), m là tham số
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m=1
b) Xác định m để hàm số:
- Đồng biến trên khoảng (−1,+∞)
- Có cực trị trên khoảng (−1,+∞)
c) Chứng minh rằng (Cm) luôn cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt với mọi m.
y=2x2+2mx+m−1 (Cm). Đây là hàm số bậc hai, đồ thị là parabol quay bề lõm lên phía trên.
a) m=1⇒y=2x2+2x
Tập xác định D=R
* Sự biến thiên:
y′=4x+2=0⇔x=−12
- Hàm số đồng biến trên khoảng (−12;+∞), nghịch biến trên khoảng (−∞;−12)
- Cực trị:
Hàm số đạt cực tiểu tại x=−12; yCT=−32
- Giới hạn:
lim
Bảng biến thiên:
Advertisements (Quảng cáo)
*Đồ thị
Đồ thị hàm số giao trục Ox tại hai điểm (-1;0) và (0;0)
b) Tổng quát y = 2x^2+ 2mx + m -1 có tập xác định D = \mathbb R
y’ = 4x + 2m = 0 \Leftrightarrow x = {{ - m} \over 2}
Suy ra y’ > 0 với x > {{ - m} \over 2};y’ < 0 với x < {{ - m} \over 2} , tức là hàm số nghịch biến trên ( - \infty ,{{ - m} \over 2}) và đồng biến trên ({{ - m} \over 2}, + \infty )
i) Để hàm số đồng biến trên khoảng (-1, +∞) thì phải có điều kiện ( - 1,{\rm{ }} + \infty ) \in ({{ - m} \over 2}, + \infty )
\Leftrightarrow {{ - m} \over 2} \le - 1 \Leftrightarrow m \ge 2
ii) Hàm số đạt cực trị tại x = {{ - m} \over 2} .
Để hàm số đạt cực trị trong khoảng (-1, +∞), ta phải có:
\eqalign{ & {{ - m} \over 2} \in ( - 1, + \infty ) \cr & \Leftrightarrow {{ - m} \over 2} > - 1 \Leftrightarrow 1 > {m \over 2} \Leftrightarrow m < 2 \cr}
c) (Cm) luôn cắt Ox tại hai điểm phân biệt x = {{ - m} \over 2}
⇔ phương trình 2x^2+ 2mx + m – 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt.
Ta có:
Δ’ = m^2– 2m + 2 = (m-1)^2+ 1 > 0 ∀m
Vậy (Cm) luôn cắt O x tại hai điểm phân biệt.