Bài 7.
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số:
y=x3+3x2+1
b) Dựa vào đồ thị (C), biện luận số nghiệm của phương trình sau theo m
x3+3x2+1=m2
c) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm cực đại và điểm cực tiểu của đồ thị (C)
a) y=x3+3x2+1
Tập xác định: D=R
* Sự biến thiên:
y′=3x2+6x=3x(x+2)
y′=0⇔x=0,x=−2.
- Hàm số đồng biến trên khoảng (−∞;−2) và (0;+∞), nghịch biến trên khoảng (−2;0)
- Cực trị:
Hàm số đạt cực đại tại x=−2; yCĐ=5
Hàm số đạt cực tiểu tại x=0; yCT=1.
- Giới hạn:
Advertisements (Quảng cáo)
lim
- Bảng biến thiên:
Đồ thị:
Đồ thị hàm số giao Oy tại (0;1)
Đồ thị hàm số nhận I(-1;3) làm tâm đối xứng.
b) Số nghiệm của phương trình {x^3} + 3{x^2} + 1 = {m \over 2} chính là số giao điểm của (C) và đường thẳng (d): y = {m \over 2}
Từ đồ thị ta thấy:
- Với {m \over 2} < 1 \Leftrightarrow m < 2 : (d) cắt (C) tại 1 điểm, phương trình có 1 nghiệm
- Với {m \over 2} = 1 ⇔ m = 2: (d) tiếp xúc với (C) tại 1 điểm và cắt (C) tạo 1 điểm, phương trình có hai nghiệm
- Với 1 < {m \over 2} < 5 ⇔ 2<m<10, phương trình có 3 nghiệm.
- Với {m \over 2} = 5 \Leftrightarrow m = 10: (d) cắt (C) tại 1 điểm và tiếp xúc với (C) tại 1 điểm, phương trình có hai nghiệm.
- Với {m \over 2} > 5 \Leftrightarrow m > 10 : (d) cắt (C) tại 1 điểm, phương trình có 1 nghiệm
c) Điểm cực đại (-2, 5), điểm cực tiểu (0, 1).
Đường thẳng đi qua hai điểm này có phương trình là: {{y - 1} \over 4} = {x \over { - 2}} \Leftrightarrow y = - 2x + 1