Bài 102. Cho các số: \(3564; 4352; 6531; 6570; 1248\)
a) Viết tập hợp \(A\) các số chia hết cho \(3\) trong các số trên.
b) Viết tập hợp \(B\) các số chia hết cho \(9\) trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu \(⊂\) để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp \(A\) và \(B\).
a)
\(3564\) có tổng các chữ số là \(3 + 5 + 6 + 4 = 18\), chia hết cho \(3\), chia hết cho \(9\)
Advertisements (Quảng cáo)
\(4352\) có \(4 + 3 + 5 + 2 = 14\) không chia hết cho \(3\), không chia hết cho \(9\);
\(6531\) có \(6 + 5 + 3 + 1 = 15\) chia hết cho \(3\); không chia hết cho \(9\)
\(6570\) có \(6 + 5 + 7 + 0 = 18\) chia hết cho \(3\), chia hết cho \(9\);
\(1248\) có \(1 + 2 + 4 + 8 = 15\) chia hết cho \(3\), không chia hết cho \(9\).
Vậy \(A =\left\{3564; 6531; 6570; 1248\right\}\)
b) \(B = \left\{3564; 6570\right\}\).
c) \(B ⊂ A\)