Trang chủ Lớp 7 SBT Toán 7 - Cánh diều Bài 30 trang 21 SBT Toán lớp 7 tập 1 Cánh diều:...

Bài 30 trang 21 SBT Toán lớp 7 tập 1 Cánh diều: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:...

Giải Bài 30 trang 21 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều - Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Question - Câu hỏi/Đề bài

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(12.{\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{6}} \right)^2}\);

b) \(4.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^3} - 2.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1\).

Advertisements (Quảng cáo)

Ta thực hiện phép tính bình thường với biểu thức có dấu ngoặc.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \(12.{\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{6}} \right)^2} = 12.{\left( {\dfrac{4}{6} - \dfrac{5}{6}} \right)^2} = 12.{\left( {\dfrac{{ - 1}}{6}} \right)^2} = 12.\dfrac{1}{{36}} = \dfrac{1}{3}\);

b)

\(\begin{array}{l}4.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^3} - 2.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1 = 4.\left( { - \dfrac{1}{8}} \right) - 2.\dfrac{1}{4} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1\\ =  - \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{2} - \dfrac{3}{2} + 1 =  - \dfrac{3}{2}\end{array}\)