Giải bài 4.21 trang 60 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
Trong mỗi hình dưới đây, hãy chỉ ra một cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.
Nếu 2 cạnh và góc xem giữa của tam giác này bằng 2 cạnh và góc xem giữa của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau.
a)
Xét ΔABCΔABC và ΔDCBΔDCB có:
AB = DC
^ABC=^DCBˆABC=ˆDCB
BC: Cạnh chung
Advertisements (Quảng cáo)
⇒ΔABC=ΔDCB(c−g−c)⇒ΔABC=ΔDCB(c−g−c)
b)
Xét ΔHEFΔHEF và ΔHEGΔHEG có:
EF = EG
^FEH=^GEHˆFEH=ˆGEH
EH: Cạnh chung
⇒ΔHEF=ΔHEG(c−g−c)⇒ΔHEF=ΔHEG(c−g−c)
c)
Xét ΔMONΔMON và ΔPOQΔPOQ có:
OM = OP
ON = OQ
^MON=^POQˆMON=ˆPOQ( 2 góc đối đỉnh)
⇒ΔMON=ΔPOQ(c−g−c)⇒ΔMON=ΔPOQ(c−g−c)