Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 Global Success Giải Language Review 3 trang 102 Tiếng Anh 7 Global success

Giải Language Review 3 trang 102 Tiếng Anh 7 Global success...

Advertisements (Quảng cáo)

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 102 SGK Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức: Language Review 3 (Unit 7-8-9)  (Global success)

Pronunciation

1. a Choose the word in which the underlined part is pronounced differently.

(Chọn từ mà phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)

1. A. careful       B. patient      C. parade

2.A. tonight       B. time         C. favourite

3.A. feature        B. clear      C. appear

1. A

– careful /ˈk.fəl/

– patient /ˈp.ʃənt/

– parade /pəˈrd/

Phần gạch chân đáp B, C được phát âm là /eɪ/, còn đáp án A được phát âm là /eə/.

2. C

– tonight /təˈnt/

– time  /tm/

– favourite  /ˈfeɪ.vər.ɪt/

Phần gạch chân đáp A, B được phát âm là /aɪ/, còn đáp án C được phát âm là /ɪ/.

3. A

– feature /ˈf.tʃər/

– clear /klɪər/

– appear /əˈpɪər/

Phần gạch chân đáp B, C được phát âm là /ɪə/, còn đáp án A được phát âm là /iː/.

1. b Choose the word which has a different stress pattern from that of the others.

(Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại.)

4. A. helmet    B. transport    C. believe

5.A. enjoy       B. boring        C. arrive

 

4. C

– helmet (n): mũ bảo hiểm, danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Vocabulary

2. Write the phrases from the box under the road signs.

(Viết các cụm từ trong ô dưới biển báo phù hợp.)

Walking only         Road work

School ahead        No left turn

Turn right ahead

1. No left turn: Không rẽ trái

2. Walking only: Chỉ đi bộ

3. Turn right ahead: Rẽ phải ở phía trước

4. Road work: Công trường

5. School ahead: Trường học ở phía trước

3. Fill in each blank with a suitable word from the box.

(Điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp từ trong hộp.)

shocking            feast             Easter

fantasy               violent

1. A _______ is a special meal with very good food.

2. This documentary has some ________ facts about a poor country. I was sad when I watched it last night.

3. Many children like _______ because they can paint and search for chocolate eggs.

4. In a _______, you can see fairies, dragons, ghosts, and other unreal characters.

5. You shouldn’t watch this film because it’s _________ There are many fighting scenes.

1. feast

2. shocking

3. Easter

4. fantasy

5. violent

1. A feast is a special meal with very good food.

(Bữa tiệc linh đình là một bữa ăn đặc biệt với thức ăn rất ngon.)

2. This documentary has some shocking facts about a poor country. I was sad when I watched it last night.

 (Bộ phim tài liệu này có một vài sự thật gây sốc về một đất nước nghèo. Mình đã rất buồn khi xem nó đêm qua.)

3. Many children like Easter because they can paint and search for chocolate eggs.

(Nhiều trẻ em thích Lễ Phục sinh vì chúng có thể vẽ và tìm kiếm những quả trứng làm từ sô cô la.)

4. In a fantasy, you can see fairies, dragons, ghosts, and other unreal characters.

(Trong phim giả tưởng, bạn có thể nhìn thấy các nàng tiên, rồng, ma và các nhân vật không có thật khác.)

5. You shouldn’t watch this film because it’s violent. There are many fighting scenes.

 (Bạn không nên xem phim này vì nó bạo lực. Có nhiều cảnh đánh nhau.)

Grammar

4. Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it.

(Phần gạch chân nào trong mỗi câu hỏi không đúng? Tìm và sửa nó.)

1. Did you walk to the supermarket? Yes, I do.

                 A         B                                 C

2. Though he rode a motorcycle, but he didn’t wear a helmet.

                     A                          B                             C

3. There is a red light, so you should cross the road. It’s dangerous.

             A                              B                              C

4. Will Lan to attend the music festival this Sunday?

       A       B                                       C

5. The film was boring. However she watched it to the end.

     A           B                 C

1. C – sửa lại: did

2. B – sửa lại: bỏ “but”

3. B – sửa lại: shouldn’t

4. B – sửa lại: bỏ “ to”

5. C – sửa lại: However,

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã đi bộ đến siêu thị? – Ừ.

2. Dù đi xe máy nhưng anh ấy không đội mũ bảo hiểm.

3. Có đèn đỏ không nên băng qua đường. Nguy hiểm.

4. Lan có tham gia lễ hội âm nhạc vào chủ nhật tuần này không?

5. Bộ phim thật nhàm chán. Tuy nhiên, cô đã xem nó đến cùng..

5. Rewrite the sentences so that they have the same meanings as the original ones. Use the words given in brackets.

(Viết lại các câu để chúng có cùng nghĩa với câu gốc. Sử dụng các từ được cho trong ngoặc.)

1. The distance from my house to my school is about five kilometres. (IT)

=> ___________________________________________________

2. What is the distance between Ha Noi and Hai Phong? (HOW)

=> ___________________________________________________

3. He was tired, but he still performed the lion dance. (ALTHOUGH)

=> ___________________________________________________

4. Walking here is dangerous because this lane is for cycling only. (SHOULDN’T)

=> ___________________________________________________

5. My sister lives far away, but she comes back home every Tet. (THOUGH)

=> ___________________________________________________

1. It is/ It’s about five kilometres from my house to my school.

2. How far is it from Ha Noi to Hai Phong?

3. Although he was tired, he still performed the lion dance.

4. You/ We/ They shouldn’t walk here because this lane is for cycling only.

5. Though my sister lives far away, she comes back home every Tet. / My sister comes back home every Tet though she lives far away.

Hướng dẫn dịch:

1. Từ nhà đến trường của tôi khoảng năm cây số.

2. Từ Hà Nội đến Hải Phòng bao xa?

3. Dù mệt nhưng anh ấy vẫn biểu diễn múa lân.

4. Bạn/ Chúng ta/ Họ không nên đi bộ ở đây vì làn đường này chỉ dành cho xe đạp.

5. Chị tôi dù ở xa nhưng Tết nào chị ấy cũng về.