25.1.
25.2.
25.3.
1. Bài tập trong SBT
25.1.
Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
A. 500kV = ... V
B. 220V = ...kV
C. 0,5V= .... mV
D. 6kV = ...V
Phương pháp: 1 kV = 1 000 V = 1 000 000 mV
A. 500kV = 500 000V
B. 220V = 0,220kV
C. 0,5V = 500mV
D. 6kV = 6000V
25.2.
Hình 25.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:
a) Giới hạn đo của vôn kế này
b) Độ chia nhỏ nhất
c) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1)
d) Số chỉ vôn kế khi kim ở vị trí (2)
Phương pháp:
Advertisements (Quảng cáo)
- giới hạn đo của dụng cụ đo là số ghi lớn nhất trên dụng cụ đo đó
- độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên dụng cụ đo
a) GHĐ: của vôn kế là 13V
b) ĐCNN: của vôn kế là 0,5V
c) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí 1 là 2V
d) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí 2 là 9V
25.3.
Hãy kẻ đoạn thẳng nối một điểm ở cột bên trái với một điểm ở cột bên phải trong khung dưới đây để cho biết vôn kế được lựa chọn là phù hợp nhất khi đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện tương ứng.
Pin tròn 1,5V |
• |
• Vôn kế có giới hạn đo là 0,5V |
Pin vuông 4,5V |
• |
• Vôn kế có giới hạn đo là 20V |
Acquy 12V |
• |
• Vôn kế có giới hạn đo là 3V |
Pin Mặt Trời 400mV |
• |
• Vôn kế có giới hạn đo là 10V |
Phương pháp: vôn kế phù hợp để đo hiệu điện thế là vôn kế có giới hạn đo lớn hơn giá trị hiệu điện thế cần đo
Pin tròn 1,5V ——- Vôn kế có giới hạn đo là 3V
Pin vuông ——- Vôn kế có giới hạn đo là 10V
Acquy 12V ——- Vôn kế có giới hạn đo là 20V
Pin Mặt Trời 400mV ———- Vôn kế có giới hạn đo là 0,5V
();
}
}
});