Trang chủ Lớp 7 Vở bài tập Vật lí 7 Câu 25.a, 25.b, 25.c phần bổ sung trang 88,89 VBT Lý 7:...

Câu 25.a, 25.b, 25.c phần bổ sung trang 88,89 VBT Lý 7: Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào trong các dụng cụ dưới đây ?...

Câu 25.a, 25.b, 25.c phần bài tập bổ sung – Trang 88,89 Vở bài tập Vật lí 7. B. Lực kế.. Bài 25. Hiệu điện thế

Advertisements (Quảng cáo)


25.a.
25.b.
25.c.

2. Bài tập bổ sung

25.a.

Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào trong các dụng cụ dưới đây ?

A. Ampe kế.

B. Lực kế.

C. Nhiệt kế.

D. Vôn kế

Phương pháp: đo hiệu điện thế bằng vôn kế

 

Chọn D.

Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.

25.b.

Trong trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế (khác không) ?

A. Giữa hai cực của một thanh nam châm đặt trên bàn.

B. Giữa hai chốt (+) và (-) của ampe kế đặt trên bàn.

C. Giữa hai cực của một pin còn mới đặt trên bàn.

D. Giữa hai đầu của bút thử điện đặt trên bàn.

Phương pháp: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch 

 

Chọn C.

Giữa hai cực của một pin còn mới đặt trên bàn luôn có một hiệu điện thế khác không.

25.c.

Người ta dùng một pin mới có ghi trên vỏ 1,5V để mắc với một bóng đèn và một vôn kế lần lượt theo các sơ đồ dưới đây (hình 25.3). Khi các công tắc đều ngắt thì vôn kế trong mạch điện của sơ đồ nào có số chỉ là 1,5V ?

 

hình 25.3 - bài 25 trang 89 VBT vật lí 7

Phương pháp: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch, khi đó nếu vôn kế được mắc với hai cực của nguồn điện thì vôn kế đo được số đo chính bằng số vôn ghi trên nguồn điện

 

Chọn D.

Vì mỗi cực của vôn kế đều lần lượt nối với mỗi cực của nguồn điện khi K mở nên vôn kế đo hiệu điện thế hai cực của nguồn.

 

();
}
}
});