Trang chủ Lớp 7 Vở bài tập Vật lí 7 Mục IV – Phần A trang 86,87 VBT Lý 7: VẬN DỤNG

Mục IV – Phần A trang 86,87 VBT Lý 7: VẬN DỤNG...

Mục IV – Phần A – Trang 86,87 Vở bài tập Vật lí 7. C6.. Bài 25. Hiệu điện thế

Advertisements (Quảng cáo)


C4.
C5.
C6.
Ghi nhớ

IV – VẬN DỤNG

C4.

a) 2,5 V = 2500 mV ;

b) 6 kV = 6000 V ;

c) 110 V = 0,110 kV;

d) 1200mV = 1,2 V.

C5.

a) Dụng cụ này có tên gọi là vôn kế. Đó là vì trên dụng cụ này có kí hiệu chữ V  

b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.

c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.

Advertisements (Quảng cáo)

d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V.

C6.

a) Dùng vôn kế số 2) với GHĐ là 5V là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện có số ghi trên vỏ là 1,5 V

b) Dùng vôn kế số 3) với GHĐ là 10V là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện có số ghi trên vỏ là 6V

c) Dùng vôn kế số 1) với GHĐ là 20V là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện có số ghi trên vỏ là 12V

Ghi nhớ

– Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.

– Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V). Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.

– Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch

 

();
}
}
});