Sử dụng kiến thức cộng trừ hai đa thức để tính: + Viết hai đa thức trong ngoặc nối với nhau bằng dấu cộng (+) hay trừ (–). Lời Giải bài 2 trang 10 sách bài tập (SBT) toán 8 - Chân trời sáng tạo - Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến. Tính: \(2a + 4b + \left( { - 4b + 5a} \right) - \left( {6a - 9b} \right)\); \(6a...
Tính:
a) \(2a + 4b + \left( { - 4b + 5a} \right) - \left( {6a - 9b} \right)\);
b) \(6a - \left[ {b + 3a - \left( {4a - b} \right)} \right]\).
Sử dụng kiến thức cộng trừ hai đa thức để tính:
+ Viết hai đa thức trong ngoặc nối với nhau bằng dấu cộng (+) hay trừ (–).
Advertisements (Quảng cáo)
+ Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức thu được.
a) \(2a + 4b + \left( { - 4b + 5a} \right) - \left( {6a - 9b} \right) = 2a + 4b - 4b + 5a - 6a + 9b\)
\( = \left( {2a + 5a - 6a} \right) + \left( {4b - 4b + 9b} \right) = a + 9b\)
b) \(6a - \left[ {b + 3a - \left( {4a - b} \right)} \right] = 6a - \left( {b + 3a - 4a + b} \right) = 6a - 2b + a\)
\( = \left( {6a + a} \right) - 2b = 7a - 2b\)