Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức để viết thành đa thức. Giải và trình bày phương pháp giải bài 2 trang 13 sách bài tập (SBT) toán 8 - Chân trời sáng tạo - Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ. Viết các biểu thức sau thành đa thức:...
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) (1−4x)(1+4x);
b) (−2x−5y)(2x−5y);
c) (x3−3x)(3x+x3);
d) (1+x+x2)(1+x−x2).
Advertisements (Quảng cáo)
Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức để viết thành đa thức: (a−b)(a+b)=a2−b2
a) (1−4x)(1+4x)=12−(4x)2=1−16x2;
b) (−2x−5y)(2x−5y)=−(2x+5y)(2x−5y)=−[(2x)2−(5y)2]=−4x2+25y2;
c) (x3−3x)(3x+x3)=(x3−3x)(x3+3x)=(x3)2−(3x)2=x6−9x2;
d) (1+x+x2)(1+x−x2)=(1+x)2−(x2)2=−x4+x2+2x+1.