Trang chủ Lớp 8 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Bài 6.23 trang 10 SBT Toán 8 – Kết nối tri thức:...

Bài 6.23 trang 10 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức: Cho biểu thức \(P = \frac{{2x - 6}}{{{x^3} - 3{x^2} - x + 3}} + \frac{{2{x^2}}}{{1 - {x^2}}} - \frac{6}{{x...

Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để chứng minh. Lời giải bài tập, câu hỏi bài 6.23 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 23. Phép cộng và phép trừ phân thức đại số. Cho biểu thức \(P = \frac{{2x - 6}}{{{x^3} - 3{x^2} - x + 3}} + \frac{{2{x^2}}}{{1 - {x^2}}} - \frac{6}{{x...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho biểu thức P=2x6x33x2x+3+2x21x26x3(x3,x1,x1)

a) Rút gọn phân thức 2x6x33x2x+3.

b) Chứng tỏ rằng có thể viết P=a+bx3 trong đó a, b là những hằng số.

c) Tìm tập hợp các giá trị nguyên của x để P có giá trị là số nguyên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để chứng minh:

+ Rút gọn phân thức là biến đổi phân thức đó thành một biểu thức mới bằng nó nhưng đơn giản hơn

+ Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

b) Sử dụng kiến thức trừ hai phân thức cùng mẫu để tính: Trừ các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức: AMBM=ABM

Advertisements (Quảng cáo)

c) Một phân số là số nguyên khi tử số chia hết cho mẫu số (hay mẫu số là ước của tử số).

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 2x6x33x2x+3=2x6x2(x3)(x3)=2(x3)(x21)(x3)=2x21

b) P=2x6x33x2x+3+2x21x26x3=2x212x2x216x3

=22x2x216x3=2(x21)x216x3=26x3

Vậy viết P dưới dạng P=a+bx3, trong đó a, b là những hằng số.

c) Để P có giá trị nguyên thì 6x3 có giá trị nguyên, khi đó x3 là ước của 6.

Do đó, (x3)Ư(6)={1;1;2;2;3;3;6;6}

Ta có bảng:

Vậy x{4;5;2;6;0;9;3}

Advertisements (Quảng cáo)