Trang chủ Lớp 8 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Bài 6.28 trang 12 SBT Toán 8 – Kết nối tri thức...

Bài 6.28 trang 12 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tính: \(\frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{{x^2} - 3x + 9}}. \frac{{{x^3} + 27}}{{3x - 9}}\); \(\frac{{2{x^2} - 20x + 50}}{{3x...

Sử dụng kiến thức nhân hai phân thức để tính: Nhân các tử thức với nhau và nhân các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B. Lời giải bài tập, câu hỏi bài 6.28 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số. Tính: \(\frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{{x^2} - 3x + 9}}. \frac{{{x^3} + 27}}{{3x - 9}}\); \(\frac{{2{x^2} - 20x + 50}}{{3x...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Tính:

a) \(\frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{{x^2} - 3x + 9}}.\frac{{{x^3} + 27}}{{3x - 9}}\);

b) \(\frac{{2{x^2} - 20x + 50}}{{3x + 3}}.\frac{{{x^2} - 1}}{{4{{\left( {x - 5} \right)}^3}}}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng kiến thức nhân hai phân thức để tính: Nhân các tử thức với nhau và nhân các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

\(\frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{{x^2} - 3x + 9}}.\frac{{{x^3} + 27}}{{3x - 9}} \\= \frac{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}.\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x + 9} \right)}}{{\left( {{x^2} - 3x + 9} \right).3.\left( {x - 3} \right)}} \\= \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{3} \\= \frac{{{x^2} - 9}}{3}\)

b)

\(\frac{{2{x^2} - 20x + 50}}{{3x + 3}}.\frac{{{x^2} - 1}}{{4{{\left( {x - 5} \right)}^3}}} \\= \frac{{2\left( {{x^2} - 10x + 25} \right)}}{{3\left( {x + 1} \right)}}.\frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{4{{\left( {x - 5} \right)}^3}}}\)

\( \\= \frac{{2{{\left( {x - 5} \right)}^2}\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{3\left( {x + 1} \right).4{{\left( {x - 5} \right)}^3}}} \\= \frac{{x - 1}}{{6\left( {x - 5} \right)}}\)