Trang chủ Lớp 8 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Bài 6.3 trang 4 SBT Toán 8 – Kết nối tri thức:...

Bài 6.3 trang 4 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức: Viết phân thức có tử thức là \(2{x^2} - 1\) và mẫu thức là \(2x + 1...

Sử dụng kiến thức phân thức để tìm viết phân thức: Trong phân thức \(\frac{A}{B},\) ta gọi A là tử thức (hay tử), B là mẫu thức (hay mẫu). Lời giải bài tập, câu hỏi bài 6.3 trang 4 sách bài tập (SBT) toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 21. Phân thức đại số. Viết phân thức có tử thức là \(2{x^2} - 1\) và mẫu thức là \(2x + 1...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Viết phân thức có tử thức là \(2{x^2} - 1\) và mẫu thức là \(2x + 1.\) Viết điều kiện xác định của phân thức nhận được. Tính giá trị của phân thức đó tại \(x = - 3.\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

+ Sử dụng kiến thức phân thức để tìm viết phân thức: Trong phân thức \(\frac{A}{B},\) ta gọi A là tử thức (hay tử), B là mẫu thức (hay mẫu).

+ Sử dụng kiến thức điều kiện xác định của phân thức để tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là \(B \ne 0\)

+ Sử dụng kiến thức giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến để tính giá trị phân thức: Muốn tính giá trị của một phân thức tại một giá trị đã cho của biến ta thay giá trị đã cho của biến vào phân thức đó rồi tính giá trị biểu thức số nhận được.

Answer - Lời giải/Đáp án

Phân thức cần tìm là: \(\frac{{2{x^2} - 1}}{{2x + 1}}\)

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{2{x^2} - 1}}{{2x + 1}}\) là: \(2x + 1 \ne 0\) hay \(x \ne \frac{{ - 1}}{2}\)

Thay \(x = - 3\) vào phân thức \(\frac{{2{x^2} - 1}}{{2x + 1}}\) ta được: \(\frac{{2.{{\left( { - 3} \right)}^2} - 1}}{{2.\left( { - 3} \right) + 1}} = \frac{{2.9 - 1}}{{ - 6 + 1}} = \frac{{17}}{{ - 5}} = \frac{{ - 17}}{5}\)

Vậy giá trị của phân thức \(\frac{{2{x^2} - 1}}{{2x + 1}}\) tại \(x = - 3\) là \(\frac{{ - 17}}{5}\)