Trang chủ Lớp 8 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Bài 6.4 trang 4 SBT Toán 8 – Kết nối tri thức:...

Bài 6.4 trang 4 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức: Giải thích vì sao hai phân thức sau bằng nhau...

Sử dụng kiến thức về hai phân thức bằng nhau để chứng minh hai phân thức bằng nhau: Ta nói hai phân thức \(\frac{A}{B}. Lời giải bài tập, câu hỏi bài 6.4 trang 4 sách bài tập (SBT) toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 21. Phân thức đại số. Giải thích vì sao hai phân thức sau bằng nhau:...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Giải thích vì sao hai phân thức sau bằng nhau: \(\frac{{{x^2} - x - 2}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng kiến thức về hai phân thức bằng nhau để chứng minh hai phân thức bằng nhau: Ta nói hai phân thức \(\frac{A}{B},\frac{C}{D}\) bằng nhau và viết \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\) nếu \(AD = BC\).

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có:

\(\left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = \left( {{x^2} + x - 2x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\)

\(\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\left( {x + 1} \right) = \left( {{x^2} - x - 2x + 2} \right)\left( {x + 1} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)\)

Do đó: \(\left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = \left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)\)

Vậy hai phân thức \(\frac{{{x^2} - x - 2}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\) bằng nhau.

Advertisements (Quảng cáo)