Trang chủ Lớp 8 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Bài hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 SBT Toán 8 – Kết...

Bài hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức: Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Khi thu gọn đơn thức \(3x{y^5}\left( { - \frac{2}{3}{x^3}{y^2}z} \right)\)...

Gợi ý giải Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập (SBT) toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương I. Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Khi thu gọn đơn thức \(3x{y^5}\left( { - \frac{2}{3}{x^3}{y^2}z} \right)\),...

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1

Khi thu gọn đơn thức \(3x{y^5}\left( { - \frac{2}{3}{x^3}{y^2}z} \right)\), ta được đơn thức

A. \(2{x^2}{y^3}z\)

B. \( - 2{x^4}{y^7}z\)

C. \( - 2{x^3}{y^6}z\)

D. \( - \frac{2}{9}{x^4}{y^7}z\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có \(3x{y^5}\left( { - \frac{2}{3}{x^3}{y^2}z} \right). = \left( {3.\frac{{ - 2}}{3}} \right).x.{x^3}.{y^5}.{y^2}z = - 2{x^4}{y^7}z\).

Chọn đáp án B.


Câu 2

Trong các đơn thức \(M = 2xy{z^2}\); \(N = - 0,2{y^2}z\); \(P = - x{z^2}\); \(Q = 3,5y{z^2}\), đơn thức đồng dạng với đơn thức \(y{z^2}\) là:

A. M.

B. N.

C. P.

D. Q.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(y{z^2}\) là \(Q = 3,5y{z^2}\) vì chúng đều có phần biến là\(y{z^2}\).

Chọn đáp án D.


Câu 3

Bậc của đa thức \(7{x^5} + 5{x^4}{y^3} - 2{x^3}{y^3} - 5{x^4}{y^3} + 2,5{x^3}{y^3} - 7{y^5}\) là

A. 4

B. 5.

C. 6.

D.7.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

Answer - Lời giải/Đáp án

Trước hết ta rút gọn đa thức

\(7{x^5} + 5{x^4}{y^3} - 2{x^3}{y^3} - 5{x^4}{y^3} + 2,5{x^3}{y^3} - 7{y^5}\)

\( = \left( {7{x^5} - 7{x^5}} \right) + \left( {5{x^4}{y^3} - 5{x^4}{y^3}} \right) + \left( { - 2{x^3}{y^3} + 2,5{x^3}{y^3}} \right)\)

\( = 0,5{x^3}{y^3}\)

Đơn thức \(0,5{x^3}{y^3}\) có bậc là 6.

Vậy đa thức đã cho có bậc 6.

Chọn đáp án C.


Câu 4

Khi cộng hai đơn thức \(\left( {1 + \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3}\) và \(\left( {1 - \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3}\) ta được đơn thức

A. \({x^2}{y^3}\).

B. \(2{x^2}{y^3}\).

C. \(2\sqrt 5 {x^2}{y^3}\).

D. \( - \sqrt 5 {x^2}{y^3}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta thực hiện cộng hai đơn thức

\(\left( {1 + \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3} + \left( {1 - \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3} = \left( {1 + \sqrt 5 + 1 - \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3} = 2{x^2}{y^3}\).

Chọn đáp án B.


Câu 5

Kết quả của phép cộng hai đơn thức \(2x{y^2}z\) và \( - 0,2{x^2}yz\) là

A. Một đơn thức.

B. Không xác định.

C. Một đa thức.

D. Một số.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thực hiện cộng hai đơn thức.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta thực hiện phép cộng

\(2x{y^2}z + \left( { - 0,2{x^2}yz} \right) = 2x{y^2}z - 0,2{x^2}yz\).

Kết quả \(2x{y^2}z - 0,2{x^2}yz\) là một đa thức.

Chọn đáp án C.


Câu 6

Cho hai đa thức A và B có cùng bậc 4. Gọi C là tổng của A và B. Khi đó:

A. C là đa thức bậc 4

B. C là đa thức có bậc lớn hơn 4.

Advertisements (Quảng cáo)

C. C là đa thức có bậc nhỏ hơn 4.

D. C là đa thức có bậc không lớn hơn 4.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tổng của hai đa thức cùng bậc là một đa thức có bậc không lớn hơn bậc của hai đa thức đó.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tổng C của hai đa thức A và B cùng có bậc 4 là đa thức bậc 4 hoặc nhỏ hơn 4, không thể lớn hơn 4.

Chọn đáp án D.


Câu 7

Tích của một đa thức bậc 3 và một đa thức bậc 2 là một đa thức

A. bậc 5.

B. bậc 6.

C. bậc nhỏ hơn 5.

D. bậc lớn hơn 6.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tích của hai đa thức là một đa thức có bậc bằng tổng bậc của hai đa thức đó.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tích của một đa thức bậc 3 và một đa thức bậc 2 là một đa thức bậc 5.

Chọn đáp án A.


Câu 8

Thu gọn các tích \(A = \left( {{x^2}y + x{y^2}} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\) và \(B = \left( {x - y} \right)\left( {{x^3}y + {x^2}{y^2} + x{y^3}} \right)\), ta được:

A. \(A = {x^4}y - x{y^4}\) và \(B = {x^4}y + x{y^4}\).

B. \(A = {x^4}y + x{y^4}\) và \(B = {x^4}y - x{y^4}\).

C. \(A = x{y^4} - {x^4}y\) và \(B = {x^4}y + x{y^4}\).

D. \(A = {x^4}y + x{y^4}\) và \(B = x{y^4} - {x^4}y\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có:

\(A = \left( {{x^2}y + x{y^2}} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

\( = {x^2}y\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) + x{y^2}\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

\( = {x^4}y - {x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} + {x^3}{y^2} - {x^2}{y^3} + x{y^4}\)

\( = {x^4}y + \left( { - {x^3}{y^2} + {x^3}{y^2}} \right) + \left( {{x^2}{y^3} - {x^2}{y^3}} \right) + x{y^4}\)

\( = {x^4}y + x{y^4}\).

Tương tự

\(B = \left( {x - y} \right)\left( {{x^3}y + {x^2}{y^2} + x{y^3}} \right)\)

\( = x\left( {{x^3}y + {x^2}{y^2} + x{y^3}} \right) - y\left( {{x^3}y + {x^2}{y^2} + x{y^3}} \right)\)

\( = {x^4}y + {x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} - {x^3}{y^2} - {x^2}{y^3} - x{y^4}\)

\( = {x^4}y + \left( {{x^3}{y^2} - {x^3}{y^2}} \right) + \left( {{x^2}{y^3} - {x^2}{y^3}} \right) - x{y^4}\)

\( = {x^4}y - x{y^4}\).

Chọn đáp án B.


Câu 9

Khi chia đơn thức \(2,5{x^3}{y^4}{z^2}\) cho đơn thức \( - 5{x^2}{y^4}z\) ta được kết quả là:

A. \( - 0,5x{z^2}\).

B. \(0,5xz\).

C. \( - 0,5{x^2}z\).

D. \( - 0,5xz\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Muốn chia (nhân) đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:

+ Chia (nhân) hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.

+ Chia (nhân) lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

+ Nhân các kết quả tìm được với nhau.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có: \(2,5{x^3}{y^4}{z^2}:\left( { - 5{x^2}{y^4}z} \right) = - 0,5xz\).

Chọn đáp án D.


Câu 10

Kết quả của phép chia \(5{x^3}{y^2} - 10{x^2}{y^3} + 15{x^2}{y^2}\) cho \( - 5{x^2}{y^2}\) là:

A. \( - xy + 2y - 3\).

B. \( - x + 2y - 3xy\).

C. \( - x + 2y - 3\).

D. \( - x + 2xy - 3\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có:

\(\left( {5{x^3}{y^2} - 10{x^2}{y^3} + 15{x^2}{y^2}} \right):\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right)\)

\( = 5{x^3}{y^2}:\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right) - 10{x^2}{y^3}\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right) + 15{x^2}{y^2}\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right)\)

\( = - x + 2y - 3\).

Chọn đáp án C.

Advertisements (Quảng cáo)