Giải các phương trình:
a) \(7x + 21 = 0\);
b) \( - 5x + 35 = 0\);
c) \( - \frac{1}{4}x - 1 = 0\).
Sử dụng các quy tắc chuyển dấu và quy tắc nhân để giải các phương trình.
a)
Advertisements (Quảng cáo)
\(\begin{array}{l}7x + 21 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7x = - 21\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { - 21} \right):7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = - 3\end{array}\)
Vậy \(x = - 3\) là nghiệm của phương trình \(7x + 21 = 0\).
b)
\(\begin{array}{l} - 5x + 35 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 5x = - 35\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { - 35} \right):\left( { - 5} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7\end{array}\)
Vậy \(x = 7\) là nghiệm của phương trình \( - 5x + 35 = 0\).
c)
\(\begin{array}{l} - \frac{1}{4}x - 1 = 0\\ - \frac{1}{4}x = 1\\x = 1:\left( { - \frac{1}{4}} \right)\\x = - 4\end{array}\)
Vậy \(x = - 4\) là nghiệm của phương trình \( - \frac{1}{4}x - 1 = 0\).