Dựa vào quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và quy tắc phá ngoặc để giải phương trình. Giải chi tiết bài 3 trang 44 SGK Toán 8 – Cánh diều Bài 1. Phương trình bậc nhất một ẩn. Giải các phương trình...
Giải các phương trình sau:
a) 6x+4=0;
b) −14x−28=0;
c) 13x−5=0;
d) 3y−1=−y+19;
e) −2(z+3)−5=z+4;
g) 3(t−10)=7(t−10)
Dựa vào quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và quy tắc phá ngoặc để giải phương trình.
a)
6x+4=06x=−4x=(−4):6x=−23.
Vậy phương trình có nghiệm x=−23.
b)
−14x−28=0−14x=28x=28:(−14)x=−2
Vậy phương trình có nghiệm x=−2.
c)
Advertisements (Quảng cáo)
13x−5=013x=5x=5:13x=15.
Vậy phương trình có nghiệm x=15.
d)
3y−1=−y+193y+y=19+14y=20y=20:5y=4.
Vậy phương trình có nghiệm y=4.
e)
−2(z+3)−5=z+4−2z−6−5=z+4−2z−11=z+4−2z−z=4+11−3z=15z=15:(−3)z=−5.
Vậy phương trình có nghiệm z=−5.
g)
3(t−10)=7(t−10)3t−30=7t−703t−7t=−70+30−4t=−40t=(−40):(−4)t=10.
Vậy phương trình có nghiệm t=10.