Trang chủ Lớp 8 Tài liệu Dạy - Học Hóa học 8 Bài 1 trang 88 Tài liệu dạy – học Hóa học 8...

Bài 1 trang 88 Tài liệu dạy – học Hóa học 8 tập 1: Tính số mol của những chất sau:...

Bài 1 trang 88 Tài liệu dạy – học Hóa học 8 tập 1. d) Số mol của 1,68 lít khí H2 (đktc) là: \({n_{{H_2}}} = {{1,68} \over {22,4}} = 0,075\,\,mol\). Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

Advertisements (Quảng cáo)

Tính số mol của những chất sau:

a) 12,8 g lưu huỳnh.  

b) 5,85 g muối ăn.

c) 33,6 l khí cacbonic (đktc)    

d) 1,68 l khí hiđro (đktc).

a) Số mol của 12,8 g lưu huỳnh là: \({n_S} = {{{m_S}} \over {{M_S}}} = {{12,8} \over {32}} = 0,4\,\,mol\)

b) Số mol của 5,85 g NaCl (muối ăn) là: \({n_{NaCl}} = {{{m_{NaCl}}} \over {{M_{NaCl}}}} = {{5,85} \over {58,5}} = 0,1\,\,mol\)

c) Số mol của 33,6 lít khí CO2 (đktc) là: \({n_{C{O_2}}} = {{33,6} \over {22,4}} = 1,5\,\,mol\)

d) Số mol của 1,68 lít khí H2 (đktc) là: \({n_{{H_2}}} = {{1,68} \over {22,4}} = 0,075\,\,mol\)