Bài 4 trang 88 Tài liệu dạy – học Hóa học 8 tập 1. \(\eqalign{ & \Rightarrow {n_{Na}} = {n_{{O_2}}} \Rightarrow {n_{Na}} = 0,05\,\,mol \cr & {m_{Na}} = {n_{Na}}.{M_{Na}} = 0,05.23 = 1,15\,\,gam \cr} \). Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
Advertisements (Quảng cáo)
a) Phải lấy bao nhiêu gam natri để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1,6 gam oxi?
b) Phải lấy bao nhiêu gam kali hiđroxit (KOH) để có số phân tử bằng số phân tử có trong 7,3 gam HCl?
a) \({n_{{O_2}}} = {{1,6} \over {32}} = 0,05\,\,mol\)
Số nguyên tử Na bằng số phân tử O2
Advertisements (Quảng cáo)
\(\eqalign{ & \Rightarrow {n_{Na}} = {n_{{O_2}}} \Rightarrow {n_{Na}} = 0,05\,\,mol \cr & {m_{Na}} = {n_{Na}}.{M_{Na}} = 0,05.23 = 1,15\,\,gam \cr} \)
b) \({n_{HCl}} = {{7,3} \over {36,5}} = 0,2\,\,mol\)
Số phân tử KOH bằng số phân tử HCl
\(\eqalign{ & \Rightarrow {n_{KOH}} = {n_{HCl}} \Rightarrow {n_{KOH}} = 0,2\,\,mol \cr & {m_{KOH}} = {n_{KOH}}.{M_{KOH}} = 0,2.56 = 11,2\,\,gam \cr} \)